Thành phần
Cho 1 viên.
Viên bao phim:
Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folium Ginkgo Siccus) 40mg (tương đương 9,6mg flavonoid toàn phần).
Tá dược: cellulose vi tinh thể 101, natri starch glycolat, bột talc, magnesi stearat, chitofilm bột, đỏ ponceau 4R lake, vàng quinolein lake, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. Thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. Chân đi khập khiễng cách hồi. Một số trường hợp thiếu máu võng mạc. Hội chứng Raynaud.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần. Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh rối loạn đông máu. Pha nhồi máu, tim cấp, xuất huyết não. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng với người đang dùng thuốc chống đông máu.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhẹ và hiếm gặp, thường do dùng thuốc lâu ngày: rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da. Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không được dùng nếu vừa sử dụng thuốc kháng đông máu vì cao lá Bạch quả có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Không dùng cùng thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm.
Quá liều
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về dùng thuốc quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Viên nén bao phim. Hộp 2 vỉ bấm x 15 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Điều hòa trên tiểu động mạch, mao mạch, tĩnh mạch (tăng lưu lượng máu). Tác dụng lưu biến máu (giảm độ nhớt, do đối kháng với thụ thể của PAF). Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào.
Cải thiện rối loạn dẫn truyền thần kinh.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và peroxid hóa lipid màng tế bào.