Hotline

HOTLINE:

0855553494

Viên nén sủi bọt Calcium Boston 500mg trị loãng xương, nhuyễn xương tuýp 20 viên

  •  Mã sản phẩm: Viên nén sủi bọt Calcium Bosto
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 56
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Bổ sung canxi.
    • Hoạt chất: Calci gluconat, Calci cacbonat
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: Boston (Mỹ) 
    • Nhà sản xuất: Boston Pharma 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt
    • Cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 20 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
    • Số đăng kí: VD-29693-18
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén sủi bọt chứa:

Hoạt chất: Calci gluconolactat 2940,00 mg. Calci cacbonat 300,00 mg (tương đương với hàm lượng Calci 500,00 mg)

Tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, natri carbonat khan, natri saccharin, aspartam, PEG 6000 bột mịn, mùi cam.

Công dụng (Chỉ định)

Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.

Cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày hoặc bất động lâu).

Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.

Điều trị thêm trong còi xương và nhuyễn xương.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: CALCIUM BOSTON 500mg được dùng bằng đường uống. Pha viên nén sủi bọt vào một ly nước.

Liều lượng:

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.

Trẻ em 6 - 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.

Nhiễm calci thận, sỏi thận, vôi hoá mô, suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Người có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước.

Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi calci nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua nước tiểu. Nếu cần, giảm liều calci hoặc ngưng dùng thuốc.

Bệnh nhân suy chức năng thận phải dùng calci dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.

Trong khi dùng thuốc, tránh dùng vitamin D và các dẫn chất của nó với liều cao.

Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân mắc chứng phù nề, bệnh tim mạch vì có khoảng 318 mg natri trong mỗi viên.

Mỗi viên có khoảng 318 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.

Mỗi viên CALCIUM BOSTON 500mg có chứa aspartam, một nguồn pheny lalanin có thể gây hại cho những người bị phenylceton - niệu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hệ thống miễn dịch:

Hiếm: Quá mẫn như ngứa, phát ban, nổi mày đay.

Rất hiếm: Phản ứng dị ứng toàn thân (sốc phản vệ, phù mặt, phù mặt thần kinh) đã được ghi nhận.

Chuyển hóa và dinh dưỡng:

Ít gặp: Tăng calci máu, tăng calci niệu.

Tiêu hóa:

Hiếm: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.

Tương tác với các thuốc khác

Vitamin D làm tăng sự hấp thu calci và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm giảm sự đào thải calci. Do có nguy cơ gây tăng calci huyết khi dùng chung muối calci với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid hoặc với vitamin D nên cần phải theo dõi nồng độ calci trong huyết tương ở những bệnh nhân dùng chung các loại thuốc này.

Calci làm giảm sự hấp thu của các thuốc bisphosphonat, fluorid, quinolon, estramustin, phenytoin, tetracyclin nên không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc này.

Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, dùng calci liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Các thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chít, cacao, chè...) và giàu acid phytic (ngũ cốc, hạt đậu đỗ, cây có dầu, chocolat...) có thể ức chế sự hấp thu calci. Bệnh nhân không uống thuốc trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thực phẩm này.

Quá liều

Quá liều:

Quá liều canxi dẫn đến tăng calci niệu và calci huyết. Triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: nôn, buồn nôn, khát nước, đa niệu, mất nước, táo bón. Quá liều mãn tính gây tăng calci huyết có thể làm vôi hóa nội tạng.

Điều trị:

Trong trường hợp nhiễm độc, nên ngưng việc điều trị ngay lập tức, điều chỉnh lượng chất lỏng mất đi.

Trong trường hợp nhiễm độc mãn tính mà tăng calci huyết thì bước điều trị ban đầu là hydrat hóa với dung dịch muối. Nếu cần thiết, thuốc lợi tiểu quai như furosemid được sử dụng để tăng sự bài tiết canxi và ngăn chặn sự phát triển, nhưng không nên dùng thuốc lợi tiểu thiazid.

Đối với những bệnh nhân suy thận, việc hydrat hóa không có hiệu quả mà phải trải qua quá trình lọc máu. Nếu tăng canxi huyết vẫn tiếp tục, bất kỳ các yếu tố tạo nên như: thừa vitamin A, D, cường cận giáp sơ cấp, khối u ác tính, suy thận phải được loại trừ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thai kỳ và cho con bú

Viên nén sủi bọt Calcium Boston 500mg được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp thiếu hụt canxi. Lượng canxi vừa đủ hàng ngày cho phụ nữ có thai và cho con bú là 1000 - 1300 mg. Trong thời kỳ mang thai, lượng canxi hàng ngày không được vượt quá 1500mg.

Phụ nữ cho con bú: Mặc dù canxi được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ nhưng nồng độ không đủ để gây bất kỳ tác dụng phụ nào cho trẻ sơ sinh.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp x 20 viên nén sủi bọt.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Dược lực học

Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, nó có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào như: sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, hoạt động của các enzyme và hormone. Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nhu cầu Calci tăng cao với trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người lớn tuổi hoặc người bệnh nằm bất động lâu ngày

Dược động học

Khoảng 30% calci dạng ion được hấp thu qua đường tiêu hoá.

Xương và răng chứa 99% calci của cơ thể. Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp và 45% gắn kết với protein huyết tương.

Khoảng 20% calci được thải trừ vào nước tiểu và 80% qua phân.

Đặc điểm

Viên nén tròn, hai mặt phẳng, màu trắng. Viên khô, cạnh và mặt viên lành lặn. Viên khi tan trong nước sẽ sủi bọt và tạo thành dung dịch hơi đục.