Thành phần
Mỗi viên nén sủi bọt chứa Acid ascorbic (Vitamin C) 1000mg.
Tá dược gồm: Acid citric khan, natri hydrocarbonat, hypromellose, đường trắng, polyethylen glycol 6000, mùi cam, aspartam, natri benzoat, sunset yellow, nước tinh khiết, ethanol 96% vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các bệnh do thiếu Vitamin C.
Phụ trị trong nhiễm khuẩn làm tăng sức đề kháng.
Cách dùng - Liều dùng
- Liều lượng: 1 viên mỗi ngày.
- Cách dùng: Hòa tan viên thuốc vào 1/2 ly nước để được một dung dịch thơm, vị chua ngọt trước khi uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định dùng Vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
- Người bệnh Thalassemia (tăng nguy cơhấp thu sắt).
- Người không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase do công thức có chứa đường trắng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng Vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C. Uống liều lớn Vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat có thể xảy ra khi dùng liều cao Vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Người bệnh thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase dùng liều cao Vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao Vitamin C.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng hoặc hạn chế muối cần cân nhắc đến lượng muối natri trong khẩu phần hàng ngày vì trong mỗi viên thuốc có chứa khoảng 285 mg natri.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân đái tháo đường, vì mỗi viên thuốc có chứa khoảng 290 mg đường trắng.
- Không dùng thuốc vào buổi tối vì Vitamin c làm tỉnh táo có thể gây khó ngủ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
- Đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ.
- Tăng oxalat niệu.
- Thiếu máu huyết tán (ở người thiếu hụt G6PD).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không có báo cáo.
- Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
- Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
- Dùng đổng thời Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao làm phá hủy Vitamin B12, nên dùng cách xa ra 1 giờ.
- Vitamin C là chất khử mạnh có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm sinh hóa nước tiểu như xét nghiệm glucose và một số xét nghiệm khác.
Quá liều
Các triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, kích thích dạ dày và tiêu chảy.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc làm tỉnh táo, không gây ảnh hưởng bất lợi cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
- Vitamin C đi qua nhau thai. Nếu dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường thì không xảy ra vấn đề gì. Đây là Vitamin C liều cao nên khi dùng cho phụ nữ mang thai có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cẩu bình thường chưa thấy tác hại gì cho trẻ bú mẹ.
Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10 viên nén sủi bọt.
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đặc điểm
Viên nén sủi bọt.