Thành phần
- Cao lỏng hỗn hợp (1:5) 590,0 mg {Tương đương Xuyên bối mẫu (Bulbus Fritillariae) 0,4g; Tỳ bà lá (Folium Eriobotryae) 0,5g, Sa sâm (Radix Glehniae) 0,1g; Phục linh (Poria) 0,1 g; Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 0,1g; Cát cánh (Radix platycodi grandiflori) 0,4g; Bán hạ (Rhizoma pinelliae) 0,1 g; Ngũ vị tử (Fructus Schisandrae) 0,05g; Qua lâu nhân (Semen Trichosanthis) 0,2g; Viễn chí (Radix Polygalae) 0,1 g; Khổ hạnh nhân (Semen Armeniacae amarum) 0,2g; Gừng (Rhizoma Zingiberis) 0,1g; ô mai (Fructus Mumạ Praeparatus) 0,5g; Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 0,1g}.
- Tinh dầu bạc hà (Ọleum Menthae) 0,1 mg.
- Tá dược (lsomalt,:Maltodextrin, acid benzoic) vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Các chứng ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do dị ứng thời tiết. Người bị phế âm hư gây ho dai dẳng lâu ngày, miệng họng khô, cổ họng ngứa, nóng rát, khản tiếng. Hỗ trợ điều trị viêm phổi, viêm họng, viêm phế quản.
Cách dùng - Liều dùng
Mỗi lần ngậm 1 viên. Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt.
- Trẻ em từ 3-10 tuổi: ngày 3-4 lần.
- Trẻ em trên 10 tuổi: ngày 5-6 lần.
- Người lớn: ngày 6 - 8 lần.
Thuốc dùng được cho bệnh nhân tiểu đường, ăn kiêng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Chưa nhận thấy tác dụng không mong muốn nào của thuốc (nếu gặp phải tác dụng không mong muốn nào thì phải thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Nhà sản xuất).
Quá liều
Hiện nay chưa có bất cứ báo cáo nào về những triệu chứng khi sử dụng thuốc quá liều.
Bảo quản
Nơi khô, thoáng, nhiệt độ không quá 30°c, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
1 vỉ 5 viên, Hộp 20 vỉ
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.