Thành phần
Công thức cho 1 viên:
Simethicon.......................................................................80mg.
Tá dược vđ........................................................................1 viên.
(Compressuc, Magnesi oxyd (light), Aspartam, Dicalci phosphat (khan), Menthol, Tinh dầu bạc hà, Magnesi stearat).
Công dụng (Chỉ định)
Chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.
Bác sỹ có thể chỉ định dùng simethicon cho các trường hợp không liệt kê trên đây.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần nhai kỹ 1 viên, ngày 4 lần, dùng sau bữa ăn và lúc đi ngủ hay bất kỳ lúc nào có cảm giác đầy bụng.
Không dùng quá 6 viên mỗi ngày, trừ khi có chỉ dẫn của bác sỹ.
Cách dùng:
Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với simethicon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không dùng thuốc này để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn của simethicon cho lứa tuổi này.
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 04 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong khi điều trị bằng levothyroxin.
Quá liều
Chưa có thông tin về trường hợp quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không rõ simethicon có qua được nhau thai hay không tuy hấp thu của simethicon qua ruột bị hạn chế, để thận trọng nên tránh dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết simethicon có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/ lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén nhai.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Simethicon là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi. Vì vậy, simethicon có tác dụng làm giảm các triệu chứng do có quá nhiều khí ở đường tiêu hóa gây ra ở cả người lớn và trẻ em, như khi nuốt phải nhiều khí vào dạ dày hoặc có một số chất khí được tạo ra ở ruột do sự giáng hóa của những thức ăn không được tiêu hóa bởi các vi khuẩn ruột.
Simethicon đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của simethicon đối với H. pylori từ 64 - 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị.
Có một số chế phẩm của simethicon phối hợp với thuốc kháng acid, thuốc chống co thắt hoặc các enzym tiêu hóa, nhưng sử dụng các chế phẩm phối hợp cố định này thường không có lý do xác đáng và các sản phẩm này chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, ở một số nước vẫn sử dụng chế phẩm simethicon phối hợp với thuốc kháng acid để làm suy giảm đầy hơi và có thể làm giảm triệu chứng nấc.
Dược động học
Simethicon có tính trơ về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng.
Simethicon được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.
Thông tin khác
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.