Hotline

HOTLINE:

0855553494

Vita C Glucose bổ sung vitamin C, tăng đề kháng (46 túi x 24 viên)

  •  Mã sản phẩm: Vita C Glucose
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 49
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Bổ sung Vitamin C giúp tăng sức đề kháng, ngừa & hỗ trợ điều trị bệnh do thiếu Vitamin C.
    • Hoạt chất: Glucose, Vitamin C
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em
    • Thương hiệu: Mekophar (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Mekophar 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên ngậm
    • Cách đóng gói: Hộp 46 túi x 24 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
    • Số đăng kí: VD-33745-19
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Hoạt chất: Acid Ascorbic (Vitamin C) 50mg, Glucose monohydrate 150mg.

Tá dược: Đường trắng, màu sunset yellow, màu tartrazine, màu erythrosine, tinh dầu cam, vanillin, ethanol 96%, magnesium stearate, povidone, crospovidone vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

- Bổ sung Vitamin C cho cơ thể giúp tăng sức đề kháng.

- Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các triệu chứng bệnh do thiếu Vitamin C như Scorbut, chảy máu chân răng.

Cách dùng - Liều dùng

Ngậm cho tan từ từ trong miệng.

- Người lớn: 5 - 10 viên/ngày.

- Trẻ em: 2 - 6 viên/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Dùng Vitamin C liều cao cho:

- Người bệnh bị thiếu hụt Glucose-6-phosphate dehydrogenase.

- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate.

- Người bị bệnh thalassemia.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào buổi tối.

- Dùng Vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C.

- Tăng oxalate niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao Vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urate hoặc cystine, hoặc sỏi oxalate, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

- Dùng quá nhiều Vitamin C cho phụ nữ có thai có thể làm tăng nhu cầu Vitamin C ở trẻ sơ sinh và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ.

- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Rối loạn tiêu hóa: nóng rát dạ dày, tiêu chảy.

- Tăng oxalate niệu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin.

- Kết hợp Vitamin C và Fluphenazine dẫn đến làm giảm nồng độ Fluphenazine trong huyết tương.

- Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg Vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.

- Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12.

Quá liều

- Triệu chứng: buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy, sỏi thận.

- Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu quá liều, uống nhiều nước để tăng đào thải Vitamin C qua nước tiểu hoặc gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn. Điều trị triệu chứng.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Thai kỳ và cho con bú

Tránh dùng Vitamin C liều cao cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

 

Quy cách đóng gói

Túi 24 viên ngậm.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

Đặc điểm

- Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có tính khử mạnh, tham gia vào hầu hết các phản ứng hóa sinh như là chất chống oxy hóa. Vitamin C có liên quan đến sự thành lập collagen, proteoglycan, cấu tạo các chất nền trong nội bào mô xương, răng và nội mô mao mạch hoặc sự thay thế mô. Vitamin C ảnh hưởng trực tiếp lên sự tổng hợp collagen peptide và gián tiếp tác dụng lên sự hydroxy hóa protein.

- Vitamin C không được dự trữ trong cơ thể, nên cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, Vitamin C rất dễ bị cạn kiệt dẫn đến sự bất thường trong cấu tạo răng, cản trở phát triển xương, giảm tính bền thành mạch, mao mạch dễ vỡ và dễ bị nhiễm khuẩn.

- Glucose là đường đơn 6 carbon, có tác dụng cung cấp năng lượng, điều trị chứng hạ đường huyết.