Thành phần
Paroxetine 30mg
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), hoảng loạn, rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD), rối loạn hoảng loạn tiền kinh nguyệt (PMDD) và rối loạn lo âu xã hội.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.
Liều dùng:
Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.
Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.
Rối loạn stress sau chấn thương:
Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.
Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.
Triệu chứng sau mãn kinh: Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh: 7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn
Người lớn tuổi: khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.
Trẻ em: không khuyến cáo.
Người già: Không cần điều chỉnh liều dùng.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều dùng.
Bệnh nhân suy gan: Các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ (Child-Pugh A) chưa đủ để đề nghị điều chỉnh liều dùng; do vậy, cần dù
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO;
- Thioridazine
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.
Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.
Báo cáo bất kỳ vấn đề mới hoặc triệu chứng với bác sĩ, chẳng hạn như làm xấu đi: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục. Choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ. Nổi mẩn. Ít gặp: phản ứng ngoại tháp. Hiếm: tăng men gan, hạ Na máu.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng cách 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO & ngược lại.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc sử dụng, và những loại bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với paroxetine, đặc biệt là:
Atomoxetine, cimetidine (Tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen;
Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan);
Làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);
Thuốc chữa rối loạn nhịp tim;
Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS;
Thuốc gây nghiện giảm đau - fentanyl, tramadol;
Thuốc để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần - như lithium, thuốc chống trầm cảm khác, hoặc thuốc chống loạn thần;
Đau nửa đầu - sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan, và những loại khác; hoặc là
Thuốc - carbamazepine, phenytoin.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.