Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Calcium Carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 250 mg, Calcitriol B.P 0.25 mcg, Zinc Sulphate Monohydrate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 7.5mg.
Tá dược: Arachis Oil BP Butylated Hydroxyanisole BP Isopropyl Alcohol BP Maize starch (Dried), colloidal Anhydrous Silica BP Microcrystalline Cellulose BP Polyethylene Glycol 6000 USP/NF, Polyethylene Glycol 400 USP/NF, Purified Talc BP Methylene Chloride, Maize Starch BP Methylparaben BP Propylparaben BP Disodium EDTA BP Polyvinylpyrrolidone BP Purified Water BP Magnesium Stearate BP WINOOAT - WT 2022 White, Hydroxypropylmethylcelluldse BP.
Colour: Titanium Dioxide BP.
Công dụng (Chỉ định)
Loãng xương.
Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol).
Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu).
Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo).
Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D.
Cách dùng - Liều dùng
Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh): 1 viên x 2 Iần/ngày.
Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol): ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày. Khi cần thiết, tăng liều dần dần (mỗi 2 - 4 tuần) cho tới liều tối đa là 1 viên x 3 lần/ngày.
Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu): ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày, tăng dần dần khi cần thiết.
Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo): ban đầu uống 1 viên/ngày vào buổi sáng, cho tới liều tối đa là 3 viên/ngày ở trẻ em hay, 4 viên/ngày ở người lớn.
Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D: ban đầu 1 viên/ngày vào buổi sáng. Tăng dần dần cho tới liều tối đa 3 viên/ngày ở trẻ em và 4 viên/ngày ở người lớn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách dùng: Zedcal-OP viên nén nên uống trong bữa ăn chlnh. Không nhai và uống khi bụng đói.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sử dụng lâu dài ở trẻ em. Thận trọng đối với trẻ em dưới 3 tuổi.
Khuyến cáo theo dõi calci, phosphorus, magie và phosphate kiềm trong huyết tương.
Bệnh nhân dùng digitalis.
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ở liều tối thiểu khuyến cáo Zedcal-OP dung nạp tốt. Dấu hiệu sớm của các phản ứng phụ bao gồm: yếu, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, miệng có vị kim loại, đau cơ.
Dấu hiệu muộn: tiểu nhiều, khát nhiều, biếng ăn, sợ ánh sáng, viêm màng kết, sổ mũi, ngứa.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 6 viên.
Dược lý
99% calci trong cơ thể là ở xương. Nó cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Sự thiếu hụt calci do chế độ ăn kiêng hay chế độ ăn không đầy đủ sẽ dẫn đến giảm độ bền của xương và một số tình trạng liên quan (ví dụ như loãng xương).
Kẽm cần thiết cho sự sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương. Đây là nơi để canxi cùng với photpho và cốc khoáng chất khác gắn lên. Sự thiếu hụt kẽm rất phổ biến ở những người có xương yếu hơn.
Calcitriol, chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3 điều hòa sự hấp thu bình thường ở ruột của calci và sự khoáng hóa của xương. Bình thường một lượng vừa đủ vitamin D3 được biến đổi thành calcitriol. Nhưng trong một số trường hợp có thể làm giảm sự sản xuất nội sinh, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của một số bệnh về xương do sự rối loạn trong hấp thu calci, sự hằng định nội mô và sự chuyển hóa.