Hotline

HOTLINE:

0855553494

Zentocor 40mg trị rối loạn lipid máu (3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Zentocor 40mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 31
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị rối loạn lipid máu.
    • Hoạt chất: Atorvastatin
    • Thương hiệu: Pharmathen (Hy Lạp)
    • Nhà sản xuất: Pharmathen 
    • Nơi sản xuất: Hy Lạp
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-20475-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Hoạt chất: Atorvastatin calci: 41,36 mg (tương đương 40 mg atorvastatin).

Tá dược: Magnesi stearat; colloidal silica khan; hydroxypropyl cellulose HPC-L; cellulose vi tinh thể; attapulgit hoạt hóa; tinh bột ngô biến tính một phần; microcelac 100; opadry IIOY-LS-28908 white.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (type lia và Ilb); làm giảm triglycerid máu (type lV).

Điều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).

Điều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ

Cách dùng - Liều dùng

Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bàng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dồi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Tăng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau:

Gemfibrozil

Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác

Niacin liều cao (> 1 g/ngày)

Colchicin

Ngày uống 2 viên Zentocor 40 mg.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hu dân đên suy thận và có thê gây tử vong.

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau:

+ Gemfibrozil

+ Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm hbrat khác

+ Niacin liều cao (> 1 g/ngày)

+ Colchicin

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dăng không tìm được nguyên nhân.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Tăng nguy cơ tồn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau:

+ Gemfibrozil

+ Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác

+ Niacin liều cao (> 1 g/ngày)

+ Colchicin

Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng atorvastatin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhăc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị băng atorvastatin. Nếu kêt quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng atorvastatin.

Trong quá trình điều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...)

Tăng đường huyết.

Tăng HbAlc.

Nói chung atorvastatin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buôn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.

Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược.

Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.

Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lân...).

Tăng đường huyết.

TăngHbÃlc

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).

Da: Ban da.

Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dân đên suy thận câp thứ phát do myoglobin niệu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị bằng atorvastatin. Người bệnh nào có nồng độ aminotransferase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất thường trở về bình thường. Neu nồng độ aminotransferase (transaminase) huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dắng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị bằng atorvastatin.

Phải khuyên người bệnh dùng atorvastatin báo cáo ngay bất kỳ biểu hiện nào như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng liệu pháp atorvastatin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chấn đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khỉ gặp phải các tác dụng phụ của thuôc.

Tương tác với các thuốc khác

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi c (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tôn thương cơ, nghiêm trọng nhât là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đên suy thận và có thê gây tử vong:

Tránh sử dụng atorvastatin khi dùng tipranavir + ritonavir, telaprevir.

Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng cùng với các thuốc sau: lopinavir + ritonavir.

Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày khi dùng với các thuốc sau: darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.

Không dùng quá 40mg atoiyastatin/ngày khi dùng với các thuốc sau: nelfinavir.

Để tránh những tương tác bất lợi cho bệnh nhân, không sử dụng đồng thời atorvastatin đồng thời với các thuốc sau:

+ Gemfibrozil.

+ Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác.

+ Niacin liều cao (> 1 g/ngày).

+ Colchicin.

+ Các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV).

Quá liều

Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.

Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ.

Thai kỳ và cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Phụ nữ có tiềm năng mang thai nên dùng biện pháp tránh thai khác (không dùng thuốc tránh thai).

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Mã ATC: C10AA05

Nhóm tác dụng dược lý: Thuốc ức chế HMG-Co A reductase.

Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMG-CoA reductase. Thuốc làm giảm cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL-cholesterol được coi là loại cholesterol “xấu” đóng vai trò trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL-cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.

 

Dược động học

Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh. Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hóa mạnh qua gan lần đầu (trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của những chât có hoạt tính đạt được sau 1-4 giờ.

Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương (trên 98%). Atorvastatin ưa mỡ nên đi được qua hàng rào máu-não.

Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan (trên 70%) thành các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính.

Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.