Hotline

HOTLINE:

0855553494

Zinecox 200 trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Zinecox 200
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 43
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
    • Hoạt chất: Cefditoren
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi
    • Thương hiệu: Maxim (Ấn Độ)
    • Nhà sản xuất: Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. 
    • Nơi sản xuất: Ấn Độ
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-20346-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén baọ phim chứa

Dược chất. Cefditoren pivoxil tương đương Cefditoren 200mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, colloidal silicon dioxide, magnesi stearate, natri lauryl sulfate, hydrogenated castor oil, carboxymethylcellulose calci, talc, opadry white, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

ZINECOX 200 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các trường hợp sau:

Viêm amidan, viêm họng cấp tính;

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính;

Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính;

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng từ nhẹ đến trung bình;

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng, như viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.

Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.

Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.

Cách dùng

Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):

Viêm amidan, viêm họng cấp tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.

Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:

Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày;

Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày.

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi;

Dạng bào chế này không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Người cao tuổi:

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.

Trường hợp thiểu năng thận:

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ.

Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30-50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren x 2 lần/ngày.
Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/ phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren x 1 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng thuốc đối với những người mẫn cảm với cefditoren và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi dùng cefditoren với người có tiền sử mẫn cảm với penicillin, không dùng thuốc với nhừng bệnh nhân quá mẫn với penicillin.Khi xuất hiện những phản ứng mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị phù hợp.

Không nên dùng cefditoren trong trường hợp cần điều trị chống nhiễm khuẩn kéo dài. Việc sử dụng thuốc có chứa pivalate trong nhiều tháng sẽ gây ra thiếu hụt cacnitin thường xuyên. Cefditoren không nên dùng với những bệnh nhân thiếu hụt cacnitin hoặc những bệnh nhân có vấn đề về chuyển hóa bẩm sinh vì có thể dẫn tới thiếu hụt cacnitin nghiêm trọng.

Đẫ có báo cáo về viêm ruột màng giả do Clostridium difficile khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả cefditoren, vì thế cần thận trọng khi chẩn đoán các bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng kháng sinh.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp (>1/100 < 1/10 )

Hệ thần kinh: nhức đầu

- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa;

- Bội nhiễm: bệnh Candida âm đạo.

Ít gặp (l/1000)

- Hệ thần kinh :kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ;

- Hệ hô hấp: viêm họng ,viêm mũi, viêm xoang;

- Hệ tiêu hóa:táo bón, đầy hơi, nôn mửa, bệnh nấm Candida ở miệng, ợ hơi, khô miệng, loạn vị giác;

- Gan, mật: chức năng gán bất thường;

- Hệ sinh dục: viêm âm đạo, khí hư.

- Hệ da và mô mềm dưới da: phát ban, ngứa, mề đay;

- Hệ bạch huyết và máu:tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu;

- Chuyển hóa và dinh dưỡng: biếng ăn;

- Bôi nhiễm: nhiễm trùng nấm;

- Rối loạn cơ thể: sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi;

Hiếm gặp (> 1/10000,< 1/1000)

- Hệ thần kinh: hay quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não, run, sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối cảm xúc, khoái cảm, tăng tình dục;

- Hệ hô hấp: hen suyễn;

- Hệ tiêu hóa: viêm loét miệng, viêm ruột kết xuất huyết, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hóa, viêm lưỡi, nấc cục, lưỡi đổi màu sắc;

- Gan mật: bilirubin huyết;

- Hệ tiết niệu: khó tiêu, đau ở khoang thận, viêm thận; tiểu đêm, đa niệu,tiểu không kiểm soát, albumin niệu;

- Hệ sinh dục: đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết từ cung, rối loạn chức năng phóng tinh;

- Hệ da và mô mềm dưổi da: mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vảy, herpes simplex, nhạy cảm ánh sáng;

- Cơ xương: đau cơ;

- Hệ tim mạch: rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, hạ huyết áp thế đứng;

- Hệ bạch huyết và máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết;

- Thị giác và thính giác: giảm sức nhìn, rối loạn thị giác, ù tai;

- Chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết;

- Bội nhiễm: nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium difficile;

- Rối loạn cơ thể: cơ thể có mùi, ớn lạnh.

Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng cefditoren với các thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2 sẽ làm giảm độ hấp thu thuốc.

Dùng cefditoren cùng với probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương Cefditoren gây phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm glucose trong nước tiểu

Quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Triệu chứng quá liều có thể là đau bụng, tiêu chảy, kích động não dẫn đến co giật. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều nên rửa dạ dày. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cefditoren có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Lái xe và vận hành máy móc

Cefditoren có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trong khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.

Thai kỳ và cho con bú

Phu nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn tiên đoán phản ứng của con nguời, thuốc này chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Phu nữ cho con bú: Cefditoren đã được phát hiện trong sữa của những con chuột đang cho con bú. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi sử dụng cefditoren pivoxil cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc

Để xa tầm với của trẻ em

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Cefditoren pivoxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefditoren có tính bền vững với beta-lactamase (bao gồm penicillinase và cephalosporin) tạo thành bởi các vi khuẩn gram dương và gram âm. So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2 thì cefditoiten có tác dụng lên vi khuẩn gram âm mạnh hơn những tác dụng lên vi khuẩn gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.

Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefditoren để phân biệt các chủng nhạy cảm, nhạy cảm trung gian và đề kháng là: nhạy cảm < 0,5 µg /ml, đề kháng > 2 µg/ml.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefditoren:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:

- Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin;

-Streptococcus agalactiae;

-Streptococcuspneumonie;

-Streptococcus pyogenes;

-Streptococci nhm Cvà nhóm G.

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:

- Haemophilus influenzae;

- Moraxella catarrhalis.

Vi khuẩn kỵ khí:

-Clostridium perfringens;

-Peptostreptococcusspp.

Các chủng vi khuẩn đề kháng với cefditoren:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:

-Enterococcus spp.

-Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA).

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:

-Acinetobacterbaumannii;

-Pseudomonas aeruginosa.

Vi khuẩn kỵ khí

-Bacteroidesfragilis group;

-Clostridium difficile.

Các vi khuẩn khác:

- Chlamydiaspp.

- Mycoplasmaspp.

- Legionella spp.

Dược động học

Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường dạ dày ruột và được thủy phân thành cefditoren bởi các esterase để giải phóng các cefditoren có tác dụng trong máu. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt khoảng 1,8 microgam/ml ở những người nhịn ăn khoảng từ 1,5 - 3 giờ sau khi dùng liều 200mg. Độ sinh khả dụng khoảng 14% ở những người nhịn ăn và sẽ tăng khi cefditoren pivoxil được dùng với bữa ăn có nhiều chất béo. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 88%. Thời gian bán thải của huyết tương là khoảng 1,6 giờ và bị kéo dài ở những bệnh nhân suy thận.

Cefditoren không được chuyển hóa nhiều và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bởi lọc cầu thận.Cefditoren được loại bỏ bằng thẩm tách máu.